Hải Tảo Tên và nguồn gốc Vị Thuốc Hải Tảo : vị thuốc hải tảo Tên thuốc: Hải tảo Tên khác: Tương (蒋), Lạc thủ (落首), Hải la (海萝), Ô thái (乌菜), Hải đới hoa (海带花) v.v… Tên Anh văn: SARGASSUM Tên Trung văn: 海藻 HAIZAO Tên La tinh: ①Dương tê thái (Chương phổ huyện chí) Sargassumfusifor-me(Harv.)Setch,②Hải hao tử Sargassumpallidum(Turn.)C.Ag. Nguồn gốc: Là tòan thảo của Dương tê thái hoặc Hải hao tử thực vật họ Mã vĩ tảo (Sargassaceae). Thu hái Mùa hạ, thu vớt ra từ trong biển hoặc cắt lấy, bỏ sạch tạp chất, dùng nước ngọt rửa sạch, phơi khô. Bào chế Nhặt bỏ đi tạp chất, dùng nước quấy lọc qua, hong gió qua. Cắt đọan, phơi khô. Tính vị – Trung dược đại từ điển: Đắng, mặn, lạnh- Trung dược học: Mặn, lạnh. – Bản kinh: Vị đắng, lạnh. – Biệt lục: Vị mặn, không độc. – Dược tính luận: Mặn, có độc nhỏ. Qui kinh – Trung dược đại từ điển: Vào kinh Phế, Tỳ, Thận.- Trung dược học: Vào Can, Thận kinh. – Bản thảo tân biên: Vào Tỳ. – Bản thảo cầu chân: Vào Thận – Bản thảo tái...
KÊNH THÔNG TIN SỨC KHỎE & DƯỢC PHẨM BỔ ÍCH TẠI VIỆT NAM