Chuyển đến nội dung chính

Lá Vông

 Các bộ phận của cây vông nem như lá, hoa và vỏ thân có tính bình, vị đắng có tác dụng an thần, làm lành vết loét,… thường dùng chủ trị các bệnh như trĩ, phong thấp, chứng mất ngủ,…

Cây vông nem
Cây vông nem

+ Tên khác: Cây vông, thích đồng bì, hải đồng bì

+ Tên khoa học: Erythrina orientalis

+ Họ: Fabaceae

I. Mô tả cây vông nem

+ Đặc điểm sinh thái của cây vông nem

Là loại cây thân gỗ, có chiều cao tới 10 m. Thân và cành có gai hình nón, ngắn. Cây phân thành nhiều nhánh với lá mọc so le, có 3 chét hình tam giác. Mép lá nguyên, có lá chét ở giữa lớn hơn lá chét hai bên và có hiều rộng hơn chiều dài. Hoa mọc thành chùm dày, màu đỏ tươi. Mặc dù nhiều hoa nhưng cây vông nem có rất ít quả. Hình dạng của quả giống như loại đậu, thắt giữa các hạt. Mỗi quả chứa 4 – 8 hạt hình thận có màu đỏ hoặc nâu.

+ Phân bố

Cây vông nem được tìm thấy nhiều ở các nước như Lào, Ấn Độ, Campuchia, Myanma, Indonesia, Xrilanca. Bên cạnh đó, cây cũng được trồng nhiều ở đất nước ta.

+ Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

  • Bộ phận dùng: Lá, hoa và vỏ cây
  • Thu hái: Lá và vỏ cây vông nem thường được hái vào mùa xuân.
  • Chế biến: Dùng tươi hoặc khô. Lá sau khi thu hoạch, rửa sạch và phơi hoặc sấy khô. Phần vỏ thân, sau khi cạo sạch lớp bần khô bên ngoài, rửa sạch, thái mỏng và phơi.
  • Bảo quản: Nơi kín gió

+ Thành phần hóa học

Lá và vỏ thân cây vông nem đều chứa alcaloid. Cụ thể, hàm lượng alcaloid trong lá chiếm 0,1 – 0,16%, còn trong vỏ thân là 0,06 – 0,09% và hạt là 2%.

Trong lá và thân chứa các alcaloid như erythralin, erysonin, erythrinin, erysodin, erythranin, erysotrin, erysovin. Còn trong hạt chứa các alcaloid như hypaphorin và erythralin. Bên cạnh đó, trong lá và vỏ thân còn chứa các saponin như tanin, mygarin và flavonoid. Và trong hạt chứa chất vô cơ, protein và chất béo.

Cây vông nem có tác dụng gì?
Theo Đông y, cây vông nem có tính bình, vị đắng có tác dụng an thần giúp chữa mất ngủ

II. Vị thuốc Lá Vông

+ Tính vị

Tính bình, vị đắng nhạt

+ Quy kinh

  • Lá: Tác dụng vào kinh vị và đại tràng
  • Vỏ thân: Vào 2 kinh Thận và Can

+ Tác dụng 

Lá và vỏ thân cây vông nem thường được sử dụng điều trị bệnh như:

  • Giúp kéo dài giấc ngủ
  • Làm thuốc an thần chữa chứng mất ngủ hoặc ngủ ít
  • Trị bệnh phong thấp
  • Chữa tim hay hồi hộp
  • Điều trị trẻ em cam tích
  • Trị viêm ruột ỉa chảy
  • Chữa viêm da
  • Trị ung độc
  • Chữa trị trĩ
  • Điều trị đau khớp

+ Cách dùng và liều lượng

Lá, vỏ và hoa cây vông nem thường được sử dụng dưới dạng thuốc sắc và thuốc đắp. Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào dạng thuốc, bộ phận sử dụng của cây vông nem.

+ Tác dụng phụ

Lá và vỏ thân cây vông nem có chứa alcaloid với độc tính nhẹ. Vì vậy, nếu lạm dụng, nấu nước canh hoặc sắc thuốc quá đặc có thể dẫn đến tình trạng sụp mi. Đây là hiện tượng mi trên sụp xuống như buồn ngủ nhưng trên thực tế bệnh nhân không ngủ được. Ngoài tác dụng phụ này ra, người bệnh còn cảm thấy cơ thể mệt mỏi, cơ khớp rã rời.

Tác hại của lá vông nem
Sử dụng lá vông nem sắc thuốc uống quá liều có thể gây chứng sụp mi

III. Bài thuốc chữa bệnh từ cây vông nem

+ Làm thuốc an thần chữa bệnh khó ngủ, mất ngủ hoặc máu xấu

Sử dụng 5 – 10 gram lá cây vông nem sắc thuốc uống mỗi ngày. Hoặc cũng có thể dùng chung với vị thuốc lạc tiên được điều chế dưới dạng cao lỏng. Uống thường xuyên, giúp ngủ ngon giấc hơn.

+ Tác dụng sát khuẩn, thông kinh lạc

Dùng 5 – 10 gram vỏ cây vông nem, rửa sạch, sắc thuốc và dùng ngoài da. Bên cạnh đó, cũng có thể dùng vỏ cây ngâm rượu hoặc bào chế thành bột, dùng bên ngoài da chữa ngứa và ghẻ.

+ Điều trị bệnh phong thấp

Dùng vỏ cây vông nem, cây ngưu tất, cây chân chim, cây ý dĩ sao, cây kê huyết đằng, cây ý dĩ sao, phòng kỹ, mỗi vị 15 gram.Sắc uống.

+ Chữa trĩ, đại tiện ra máu

Hái 15 gram lá cây vông nem sắc chung với 15 gram lá sen, uống mỗi ngày. Đồng thời, giã nát lá vông nem và đắp vào búi trĩ bị sa.

+ Trị chứng mồi hôi trộm, khó ngủ ở trẻ

Dùng lá vông nem tươi và lá dâu bánh tẻ, mỗi vị 10 – 15 gram, rửa sạch, thái nhỏ và nấu canh. Cho con trẻ ăn vào bữa tối, giúp cải thiện bệnh.

+ Điều trị viêm đại tràng mãn tính

Sử dụng 15 gram lá vông nem, 25 gram lá nhót, rửa sạch, sao vàng hạ thổ. Sau đó, sắc thuốc uống.

+ Trị rong kinh, kinh nguyệt không đều

Hái 15 gram hoa vông nem, sắc thuốc uống. Thời gian uống từ 1 tuần đến 10 ngày.

+ Chữa mụn nhọt

Dùng lá vông nem tươi, rửa sạch, giã nát và đắp lên mụn nhọt.

+ Điều trị sa dạ con

Sử dụng 20 gram lá vông, 20 gram dây tơ hồng cùng với 20 gram lá tiểu kế. Tất cả các nguyên liệu cho vào sắc chung với 400 ml. Sau khi thuốc cạn còn 100 ml, chia làm 2 và uống trong ngày.

Vông nem có tác dụng điều trị bệnh nhưng nếu sử dụng vượt liều quy định chúng có thể phản tác dụng, gây ngộ độc. Do đó, người bệnh nên thận trong khi dùng vị thuốc tự nhiên này.

Mua vị thuốc Lá Vông

Mua vị thuốc theo định lượng cụ thể, quý khách vui lòng đặt mua trên trang Thuốc Hay. Top hoặc liên hệ 0968951159

Kênh YouTube Thuốc Hay

Bài đăng phổ biến từ blog này

Moral stories for children help develop language and thinking

  That's correct! Moral stories for children not only convey important life lessons and values but also play a crucial role in the development of language and thinking skills. Here's how: https://thuochay.top/150-truyen-ngu-ngon-cho-be-truyen-thai-giao-tre-em-tuyen-chon/ Language Development: Exposure to a variety of words and sentence structures in stories helps expand a child's vocabulary and language comprehension.Listening to and reading stories helps improve pronunciation and language fluency. It introduces children to storytelling techniques, improving their narrative and expressive language skills. Cognitive Development: Moral stories often present complex situations and dilemmas, encouraging children to think critically and make decisions.They promote problem-solving as children try to understand the moral lessons and apply them to their own lives.Moral stories stimulate imagination, creativity, and the ability to think abstractly. Moral and Social Development: Thes...

Vị thuốc Thỏ Ty Tử

  Thỏ Ty Tử Theo Đông y, Thỏ ty tử có vị ngọt, cay, tính hơi ấm, quy vào ba kinh can, thận, tỳ. Thỏ ty tử tác dụng ôn thận tráng dương, dưỡng can, bổ thận, ích tinh tuỷ, cường cân, kiện cốt, dưỡng cơ, minh mục Thỏ ty tử là một vị thuốc được dùng nhiều trong Y học cổ truyền, vị thuốc này có rất nhiều tác dụng quý, một trong những tác dụng quý giá nhất của thỏ ty tử đó là tác dụng  điều trị bệnh liệt dương  ở nam giới. Tên khác của thỏ ty tử Thỏ ty thực, Thổ ty tử, Thỏ lư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đường mông, Hỏa diệm thảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinh dương tử, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiện bích thảo, Hoàng ty tử, Hoàng la tử, Đậu hình tử, Hoàng cương tử. Tên khoa học Thỏ ty tử là hạt phơi hay sấy khô của cây tơ hồng (một loại dây cuốn ký sinh trên các cây khác) Tên khoa học là Cuscutasinesis, Lamk, họ bìm bìm Colvolvulaceae. Cây dây tơ hồng Khu vực phân bố Ở Việt Nam tơ hồng mọc khá phổ biến, có ở khắp mọi nơi...

Vị thuốc Liên Kiều

  Liên Kiều Vị thuốc Liên kiều là quả của cây kiên kiều (Forsythia suspensa Vahl.), thuộc họ nhài (Oleaceae). Có 2 loại quả: thanh kiều và lão kiều. Liên kiều hái lúc quả chưa chín, nhúng nước sôi rồi phơi sấy khô; lão kiều hái khi quả đã chín vàng. Liên kiều chứa nhiều chất thuộc nhóm lignin (philygenin, philyrin, pinoresinol, arctigenin, rutin…); chất alcol (rengyol, rengyosid, cornosid,salidrosid, rengylon…); tinh dầu (õ-pinen, terpinen, ỏ-thuyen, sabinen…). Có tác dụng tăng thực bào của bạch cầu, cải thiện vi tuần hoàn, tăng lưu lượng máu tuần hoàn, làm giãn mạch hạ huyết áp. cây liên kiều Liên kiều (quả của cây liên kiều) thanh nhiệt giải độc, trị mụn nhọt. Tác dụng của Liên Kiều Theo Đông y, vị thuốc liên kiều vị đắng, tính hàn. Vào các kinh Tâm và Đởm. Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán kết, tiêu thũng, bài nùng (tống mủ ra),  bệnh Viêm Xoang ,  Chữa ôn nhiệt, sang lở, tràng nhạc, đơn độc, nhiệt lãm, ban sởi. Ngày dùng 6 – 12g. Xin giới thiệu một số cách dùn...