Chuyển đến nội dung chính

Vị thuốc Bạch Tật Lê

 

Bạch Tật Lê

Mua bạch tật lê (Gai ma vương) được ví như “thần dược Viagra” cho nam giới. Vì vậy dược liệu này thường được sử dụng trong bài thuốc chữa chứng thận hư yếu, rối loạn cương dương và vô sinh – hiếm muộn.

Bạch tật lê
Mua Bạch tật lê là vị thuốc quý, thường được dùng để tăng cường sinh lực nam và hỗ trợ điều trị vô sinh
  • Tên gọi khác: Thích tật lê, Gai yết hầu, Tật lê, Gai ma vương,…
  • Tên dược liệu: Fructus Tribuli
  • Họ: Tật lê/ Bá vương (Zygophyllaceae)

Mô tả dược liệu

1. Đặc điểm thực vật

Bạch tật lê là loài thực vật mọc bò, lá kép lông chim, phiến lá dưới phủ nhiều lông trắng và dài khoảng 1cm. Hoa của cây nở vào cuối mùa xuân và đầu mùa hạ, hoa có màu vàng chanh. Quả tật lê cứng, có nhiều gai và gồm có 5 cạnh.

2. Bộ phận dùng

Quả chín.

3. Phân bố

Bạch tật lê phân bố ở các nước nhiệt đới và á nhiệt đới, mọc chủ yếu ở ven biển và ven sống. Ở nước ta, loài thực vật này mọc nhiều ở Huế, Quảng Bình và Quảng Trị.

4. Thu hái – sơ chế

Quả tật lê thường được thu hái vào tháng 8 – 9 hằng năm. Khi thu hái thường cắt cả cây về, sau đó dùng gậy đập để quả rơi ra. Quả được chọn phải là quả già, cứng và chắc. Có thể dùng sống hoặc sao qua cho cháy gai trước khi dùng.

 Bạch tật lê
Quả tật lê thường được thu hái vào tháng 8 – 9 hằng năm

Hoặc có thể bào chế theo những cách sau:

  • Đồ quả trong 3 giờ, sau đó phơi khô và giã cho hết gai. Tiếp theo đem tẩm rượu, đồ tiếp trong 3 giờ, phơi khô và để dùng dần.
  • Bỏ các quả được chọn vào nước để loại bỏ gai và quả lép. Sau đó đem sao vàng và nghiền thành bột.

5. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng và tránh ẩm mốc.

6. Thành phần hóa học

Quả tật lê chứa thành phần hóa học đa dạng, gồm có behinic acid, stearic, myristic, alkaloid, saponin, glycosides, arachidic, tannin,…

Vị thuốc bạch tật lê

1. Tính vị

Vị đắng, hơi cay. Nếu sao lên thì có tính ấm còn dùng sống thì có tính bình.

2. Qui kinh

Qui vào kinh Phế và Can.

3. Tác dụng dược lý

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

  • Dịch chiết protodioscin trong quả tật lê tác động chuyển hóa DHEA giúp cải thiện chức năng cương dương và ham muốn tình dục ở nam giới.
  • Ngoài ra, thành phần trong dược liệu còn tác động đến tuyến yên nhằm tăng cường hormone nam tự nhiên.

Theo Đông y:

  • Công dụng: Hành huyết, tán phong, bình can và thắng thấp.
  • Chủ trị: Người bị tắc sữa, mắt đỏ, đau đầu, yếu sinh lý, thận yếu, di tinh, phong ngứa,…

4. Cách dùng – liều lượng

Có thể dùng sống hoặc sao với rượu trước khi dùng. Bạch tật lê thường được dùng ở dạng thuốc sắc, hãm và tán bột. Liều dùng trung bình: 12 – 14g/ ngày.

Các bài thuốc chữa bệnh từ vị thuốc Bạch tật lê

1. Bài thuốc chữa đau bụng kinh và rối loạn kinh nguyệt

  • Chuẩn bị: Đương quy và quả tật lê mỗi thứ 12g.
  • Thực hiện: Đem các vị sắc với 400ml nước, còn lại khoảng 200ml. Mỗi lần dùng 100ml, uống vào sáng và tối.

2. Bài thuốc trị lở loét và ngứa ngáy da

  • Chuẩn bị: Ý dĩ và thương nhĩ tử mỗi thứ 3g, kinh giới 6g, bạch tật lê 9g và thổ phục linh 6g.
  • Thực hiện: Dùng các vị sắc lấy nước uống, dùng đến khi triệu chứng trên da biến mất.

3. Bài thuốc chữa đau và nhức mắt

  • Chuẩn bị: Bạch tật lê
  • Thực hiện: Bỏ quả tật lê vào chén trà, hãm nóng rồi đưa mắt vào hơi nước để giảm đau.

4. Bài thuốc trị chứng giảm thị lực, chảy nước mắt, ngứa và đau mắt

  • Chuẩn bị: Bạch cúc 9g và quả tật lê 12g.
  • Thực hiện: Đem đun với 3 chén nước, còn lại khoảng 2 chén, chia thành 2 lần sáng – tối.

5. Bài thuốc chữa chóng mặt và đau đầu do dương can thăng

  • Chuẩn bị: Cẩu đằng, ngưu tất và bạch tật lê.
  • Thực hiện: Sắc uống.

6. Bài thuốc chữa chứng ngứa ngoài da mãn tính

  • Chuẩn bị: Rễ phòng phong, bạch tật lê và ve sầu.
  • Thực hiện: Sắc lấy nước uống cho đến khi khỏi.

7. Bạch tật lê ngâm rượu giúp cải thiện sinh lực cho nam giới

  • Chuẩn bị: Dâm dương hoắc 300g, bạch tật lê 1000g, kỷ tử và viễn chí mỗi thứ 200g, 10 lít rượu trắng.
  • Thực hiện: Ngâm rượu trong khoảng 30 ngày là dùng được. Mỗi lần dùng 1 ly nhỏ, uống trước hoặc sau khi ăn.

8. Bài thuốc trị bứt rứt vùng thượng vị, ngực, tắc sữa và cương vú

  • Chuẩn bị: Thanh bì, sài hồ, tật lê và hương phụ.
  • Thực hiện: Gia giảm các vị và sắc uống.

9. Bài thuốc chữa chứng hoa mắt, đau đầu, chóng mặt

  • Chuẩn bị: Bạch thược, cúc hoa, bạch tật lê và câu đằng.
  • Thực hiện: Sắc uống hằng ngày.

Những điều cần lưu ý khi dùng bài thuốc từ Bạch tật lê

  • Không dùng cho người có khí yếu huyết hư.
  • Tác dụng phụ khi dùng quá liều: Chứng vú to ở nam giới, rối loạn vận động, đau dạ dày, tiêu chảy và yếu liệt chi.

Bạch tật lê chủ yếu được dùng để hỗ trợ chức năng sinh lý của nam giới. Tuy nhiên tình trạng lạm dụng có thể gây ra nhiều tác dụng phụ. Vì vậy để được hướng dẫn bài thuốc phù hợp với tình trạng, bạn nên chủ động tìm gặp thầy thuốc.

Mua bạch tật lê ở đâu ?

Để đặt vị thuốc bạch tật lê theo định lượng cụ thể, quý khách vui lòng liên hệ 0968951159

Kênh YouTube Thuốc Hay

Bài đăng phổ biến từ blog này

Moral stories for children help develop language and thinking

  That's correct! Moral stories for children not only convey important life lessons and values but also play a crucial role in the development of language and thinking skills. Here's how: https://thuochay.top/150-truyen-ngu-ngon-cho-be-truyen-thai-giao-tre-em-tuyen-chon/ Language Development: Exposure to a variety of words and sentence structures in stories helps expand a child's vocabulary and language comprehension.Listening to and reading stories helps improve pronunciation and language fluency. It introduces children to storytelling techniques, improving their narrative and expressive language skills. Cognitive Development: Moral stories often present complex situations and dilemmas, encouraging children to think critically and make decisions.They promote problem-solving as children try to understand the moral lessons and apply them to their own lives.Moral stories stimulate imagination, creativity, and the ability to think abstractly. Moral and Social Development: Thes...

Vị thuốc Thỏ Ty Tử

  Thỏ Ty Tử Theo Đông y, Thỏ ty tử có vị ngọt, cay, tính hơi ấm, quy vào ba kinh can, thận, tỳ. Thỏ ty tử tác dụng ôn thận tráng dương, dưỡng can, bổ thận, ích tinh tuỷ, cường cân, kiện cốt, dưỡng cơ, minh mục Thỏ ty tử là một vị thuốc được dùng nhiều trong Y học cổ truyền, vị thuốc này có rất nhiều tác dụng quý, một trong những tác dụng quý giá nhất của thỏ ty tử đó là tác dụng  điều trị bệnh liệt dương  ở nam giới. Tên khác của thỏ ty tử Thỏ ty thực, Thổ ty tử, Thỏ lư, Thỏ lũ, Thỏ lũy, Xích cương, Thổ khâu, Ngọc nữ, Đường mông, Hỏa diệm thảo, Dã hồ ty, Ô ma, Kim cô, Hồ ty, Lão thúc phu, Nghinh dương tử, Kim tuyến thảo, Kim tiền thảo, Thiện bích thảo, Hoàng ty tử, Hoàng la tử, Đậu hình tử, Hoàng cương tử. Tên khoa học Thỏ ty tử là hạt phơi hay sấy khô của cây tơ hồng (một loại dây cuốn ký sinh trên các cây khác) Tên khoa học là Cuscutasinesis, Lamk, họ bìm bìm Colvolvulaceae. Cây dây tơ hồng Khu vực phân bố Ở Việt Nam tơ hồng mọc khá phổ biến, có ở khắp mọi nơi...

Vị thuốc Liên Kiều

  Liên Kiều Vị thuốc Liên kiều là quả của cây kiên kiều (Forsythia suspensa Vahl.), thuộc họ nhài (Oleaceae). Có 2 loại quả: thanh kiều và lão kiều. Liên kiều hái lúc quả chưa chín, nhúng nước sôi rồi phơi sấy khô; lão kiều hái khi quả đã chín vàng. Liên kiều chứa nhiều chất thuộc nhóm lignin (philygenin, philyrin, pinoresinol, arctigenin, rutin…); chất alcol (rengyol, rengyosid, cornosid,salidrosid, rengylon…); tinh dầu (õ-pinen, terpinen, ỏ-thuyen, sabinen…). Có tác dụng tăng thực bào của bạch cầu, cải thiện vi tuần hoàn, tăng lưu lượng máu tuần hoàn, làm giãn mạch hạ huyết áp. cây liên kiều Liên kiều (quả của cây liên kiều) thanh nhiệt giải độc, trị mụn nhọt. Tác dụng của Liên Kiều Theo Đông y, vị thuốc liên kiều vị đắng, tính hàn. Vào các kinh Tâm và Đởm. Có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tán kết, tiêu thũng, bài nùng (tống mủ ra),  bệnh Viêm Xoang ,  Chữa ôn nhiệt, sang lở, tràng nhạc, đơn độc, nhiệt lãm, ban sởi. Ngày dùng 6 – 12g. Xin giới thiệu một số cách dùn...